Tìm việc qua tạp chí TownWork
- Phần 1
Bài này dành cho mấy bạn mới sang, mấy bạn sang lâu rồi chắc không cần đọc. Có bạn hôm nọ mới hỏi nhưng chưa thể trả lời kỹ càng được, bạn vào đây xem nhé. Ai không thích bài dài cũng không cần đọc nên đừng chê bài dài mà tớ choém đới. Bài cố gắng viết thật chi tiết, kể cả Kanji nên bạn nào biết chữ rồi sẽ thấy nhàm chán, nhưng những người chưa biết, nhất là chữ Kanji còn kém thì muôn vàn gian khó :(
Ai thích đọc báo giấy thì cứ việc lấy báo giấy về nhà, nhưng khuyên các bạn có máy tính hay smart phone thì không nên lấy báo giấy, rác nhà ra, cũng là một cách bảo vệ môi trường nhỉ :)
Đầu tiên, trên điện thoai, các bạn có thể truy cập vào trang www.townwork.net.
Ngay khi truy cập, ở phần trên cùng cách bạn đã thấy lời mời chào download phần mềm riêng của TownWork cho điện thoại, các bạn có thể nhấn vào đó để download về.
Sau khi truy cập, tại màn hình chính các bạn sẽ thấy nó được chia ra làm 2 tab: アルバイト・求人(きゅうじん)và 社員求人(しゃいんきゅうじん). Tab thứ 2 các bạn không cần quan tâm, chỗ đó là dành cho người tìm việc làm nhân viên chính thức trong các công ty, tab đầu tiên mới là dành cho Arubaito (chữ 求人 nghĩa Hán Việt là Cầu Nhân: Tuyển người, tuyển dụng,…).
Tiếp đến bên dưới hàng chữ 全国のアルバイト・求人 là một loạt các nút để lựa chọn, tên các vùng như sau:
関東(かんとう)・関西(かんさい)・東海(とうかい)
北海道(ほっかいどう)・東北(とうほく)・甲信越/北陸(こうしんえつ/ほくりく)
中国(ちゅうごく)・四国(しこく)・九州/沖縄(きゅうしゅう/おきなわ)
北海道(ほっかいどう)・東北(とうほく)・甲信越/北陸(こうしんえつ/ほくりく)
中国(ちゅうごく)・四国(しこく)・九州/沖縄(きゅうしゅう/おきなわ)
Tuỳ theo các bạn ở vùng nào mà chọn vùng đó, ví dụ như 東京(とうきょう) thì thuộc vùng 関東. Để biết được các bạn đang ở vùng nào thì các bạn có thể xem ở đây: http://ja.wikipedia.org/…/%E6%97%A5%E6%9C%AC%E3%81%AE%E5%9C…. Hoặc có thể gõ trực tiếp tên thành phố (chữ Kanji) vào mạng rồi xem trong wikipedia là biết được nó thuộc vùng nào.
Bài ở đây ta sẽ ví dụ tìm vào vùng 東京, sau khi nhấn chọn vùng 関東, bảng lựa chọn lại hiện ra tên thành phố, tỉnh muốn tìm -> nhấn tiếp vào 東京. Chú ý, tại đoạn này, các bạn có thể tìm theo 3 cách: Chọn theo vùng (エリアから探す), chọn theo ga (駅から探す), chọn theo ngành nghề (職種から探す).
Cách 1: エリアから探す
Với cách này, cái lợi của các bạn là có thể tìm được nhiều kết quả có công việc phù hợp với mình hơn, nhưng không tiện cho các bạn không thuộc đường, chưa biết nhiều về các ga xung quanh mình.
Với cách này, cái lợi của các bạn là có thể tìm được nhiều kết quả có công việc phù hợp với mình hơn, nhưng không tiện cho các bạn không thuộc đường, chưa biết nhiều về các ga xung quanh mình.
Khi chọn vào, các bạn sẽ thấy có 2 lựa chọn: 23区 (23 quận trong Tokyo) và 23区以外 (các vùng nằm ngoài 23 quận trong Tokyo). Chọn vào cái nào mình cần, lúc đó màn hình sẽ hiện ra cụ thể từng quận hiện đang có bao nhiêu tin đăng tuyển.
Tiếp tục nhấn vào, ví dụ là 新宿区(しんじゅくく), lúc này máy sẽ hiện một hàng phía dưới cùng có 3 nút: クリア -> xoá lựa chọn, xxxx 件ヒット 検索する -> Hiển thị các kết quả của phần đã chọn lựa. Nếu thích các bạn có thể chọn thêm quận rồi hãy nhấn nút này.
Sau khi nhấn đến đây thì mới là vào phần chính mà ta muốn tìm, đó là kết quả tìm kiếm.
Cách 2: 駅から探す(えきからさがす)
Cách số 2 này có thể nói là các được nhiều bạn chọn nhất, bởi vì các bạn có thể chọn các ga trên quãng đường từ nhà đi học. Khi mua vé tàu đi học từ nhà đến trường, bạn được mua với giá sinh viên, đi làm trên quãng đường đó thì sẽ không cần phải mua vé nữa mà vẫn được nơi làm trả tiền đi lại (thêm được ít tiền mua cafe uống nhề).
Khi nhấn vào nút 駅から探す các bạn sẽ thấy hiện ra danh sách một loạt các tuyến tàu trên toàn nước Nhật, và tất nhiên các bạn phải nhớ được các tuyến đó, ít nhất là cách tuyến xung quanh mình để chọn cho dễ.
Tuyến được hiển thị đầu tiên là tuyến JR, một trong những công ty vận chuyển lớn nhất Nhật Bản. Ở đây ta chọn JR山手線(やまのてせん) làm ví dụ, khi nhấn vào JR, bạn sẽ thấy một loạt các tuyến của hãng, bạn chọn JR山手線 (hàng thứ 4).
Lúc này, sẽ có những phần lựa chọn cho bạn ở các ga. Bạn có thể chọn toàn tuyến hoặc chỉ chọn những ga nào bạn muốn. Mình chọn thử ga 大崎駅(おおさきえき)và 五反田駅(ごたんだえき)rồi nhấn vào nút xxxx 件ヒット 検索する, lúc này kết quả cũng đã hiển thị ra như cách 1. Chỉ khác có điều trong phần điều kiện ở phía trên phần エリア/駅 lúc này xuất hiện 2 tên ga bạn vừa lựa chọn. Để thêm bớt ga, bạn có thể nhấn trực tiếp vào đó và chọn thêm.
Cách 3: 職種から探す(しょくしゅからさがす)
Bạn nên chọn cách này khi bạn muốn tìm việc mà mình thích làm. Và cũng chọn được phần thu nhập cao vì có những nghề luôn luôn lương cao hơn nghề khác, ví dụ như lau cửa kính nhà cao tầng chẳng hạn. Thử tưởng tượng mình đang vắt vẻo ở tầng 55 của 1 toà nhà rồi lau cửa kính xem, gió đung đưa phê ra phết :v
Nhấn vào rồi, danh sách các ngành nghề được chia ra gồm có:
飲食/フード(いんしょく): Ăn uống, nhà hàng, quán nhậu….
販売(はんばい): Bán hàng
サービス: Dịch vụ
レジャー/エンタメ: Ngành thư giãn, vui chơi giải trí (không biết có cái giải trí gì gì cho đàn ông hem nữa :3)
営業(えいぎょう): Doanh nghiệp
事務(じむ): Công việc văn phòng
総務/企画(そうむ/きかく): Tổng vụ, Quy hoạch -> Đây là những công việc làm hành chính, quản lý linh tinh xoè giống như mấy bác hay làm phòng hành chính ở VN ấy. Lo từ chổi cùn, rế rách đến tận nhân sự :v
教育(きょういく): Giáo dục
物流/配送/軽作業(ぶつりゅう/はいそう/けいさぎょう): Các công việc về vận chuyển, nhẹ nhàng…
建築/土木/製造/建設(けんちく/どぼく/せいぞう/けんせつ): Đây là ngành nghề về xây dựng, thiết kế và các việc linh tinh về xây dựng khác.
IT/コンピュータ: Máy tính, công nghệ thông tin (hình như có cả mấy việc suốt ngày chỉ ngồi gõ thôi, cả gõ tiếng Anh cũng có)
医療/介護/福祉(いりょう/かいご/ふくし): Ngành nghề về y tế, hộ lý, chăm sóc người già….
マスコミ/出版(しゅっぱん): Truyền thông, xuất bản
芸能(げいのう): Ngành nghệ thuật
専門職/その他(せんもんしょく/そのた): Các nghề khác, chuyên môn khác…
販売(はんばい): Bán hàng
サービス: Dịch vụ
レジャー/エンタメ: Ngành thư giãn, vui chơi giải trí (không biết có cái giải trí gì gì cho đàn ông hem nữa :3)
営業(えいぎょう): Doanh nghiệp
事務(じむ): Công việc văn phòng
総務/企画(そうむ/きかく): Tổng vụ, Quy hoạch -> Đây là những công việc làm hành chính, quản lý linh tinh xoè giống như mấy bác hay làm phòng hành chính ở VN ấy. Lo từ chổi cùn, rế rách đến tận nhân sự :v
教育(きょういく): Giáo dục
物流/配送/軽作業(ぶつりゅう/はいそう/けいさぎょう): Các công việc về vận chuyển, nhẹ nhàng…
建築/土木/製造/建設(けんちく/どぼく/せいぞう/けんせつ): Đây là ngành nghề về xây dựng, thiết kế và các việc linh tinh về xây dựng khác.
IT/コンピュータ: Máy tính, công nghệ thông tin (hình như có cả mấy việc suốt ngày chỉ ngồi gõ thôi, cả gõ tiếng Anh cũng có)
医療/介護/福祉(いりょう/かいご/ふくし): Ngành nghề về y tế, hộ lý, chăm sóc người già….
マスコミ/出版(しゅっぱん): Truyền thông, xuất bản
芸能(げいのう): Ngành nghệ thuật
専門職/その他(せんもんしょく/そのた): Các nghề khác, chuyên môn khác…
Sau khi chọn ngành nghề mình muốn, ví dụ như 飲食, ta sẽ thấy một loạt các lựa chọn sâu hơn bên trong, để mà list ra được thì có vẻ hơi dài, để lần cập nhật sau mình sẽ cố gắng đưa vào cho các bạn. Bây giờ ta sẽ chọn thử 居酒屋(ホールスタッフ), công việc này là làm trong quán nhậu, làm bưng bê. Ta lại nhấn vào nút xxxx 件ヒット 検索する để xem danh sách kết quả.
0 comments:
Post a Comment